lãi suất ngân hàng mới nhất – Tinhot.info https://tinhot.info Trang thông tin tổng hợp online Fri, 13 Jun 2025 03:51:46 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.7.4 https://cloud.linh.pro/tinhot/2025/08/tinhot.svg lãi suất ngân hàng mới nhất – Tinhot.info https://tinhot.info 32 32 Cập Nhật Lãi Suất Ngân Hàng Ngày 11/6: Những Ngân Hàng Có Lãi Suất Cao Nhất https://tinhot.info/cap-nhat-lai-suat-ngan-hang-ngay-11-6-nhung-ngan-hang-co-lai-suat-cao-nhat/ Fri, 13 Jun 2025 03:51:46 +0000 https://tinhot.info/?p=15751

Cập nhật lãi suất ngân hàng mới nhất ngày 11/6, chúng ta thấy rằng các ngân hàng trong nhóm Big4 chỉ có Agribank là có điều chỉnh lãi suất trong tháng Năm.

Tính từ đầu tháng Năm đến nay, Agribank là ngân hàng duy nhất trong nhóm Big4 có hai lần tăng lãi suất, trong khi các ngân hàng còn lại giữ nguyên mức lãi suất.

Tính đến sáng ngày 11/6, lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng đạt mức cao nhất tại các kỳ hạn như sau:

– Kỳ hạn 1 tháng: Ngân hàng có lãi suất cao nhất là Nam Á Bank và Kiên Long với 4,30% (gửi tiết kiệm online).

– Kỳ hạn 3 tháng: Lãi suất cao nhất thuộc về Nam Á Bank với 4,50% (gửi tiết kiệm online).

– Kỳ hạn 6 tháng: CBBank có lãi suất cao nhất với 5,65% (tại quầy) và 5,85% (online).

– Kỳ hạn 9 tháng: CBBank và Kiên Long là những ngân hàng có lãi suất cao nhất với 5,70% (tại quầy) và 5,80% (online).

– Kỳ hạn 12 tháng: Timo by BVBank có lãi suất cao nhất với 6,0%, GPBank với 6,05% (tại quầy) và CBBank với 6,00% (online).

– Kỳ hạn 18 tháng: Eximbank có lãi suất cao nhất với 6,70% (online), trong khi Timo by BVBank và BVBank là 6,30% và 6,20% (tại quầy).

– Kỳ hạn 24 tháng: Eximbank đạt mức lãi suất cao nhất với 6,80% (online), tiếp theo là BVBank với 6,45% (online) và 6,30% (tại quầy).

Lãi Suất Tiết Kiệm của Nhóm Ngân Hàng Big4

Lãi suất tiết kiệm của nhóm Big4, bao gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank, dao động từ 1,6%/năm đến 4,8%/năm cho hình thức trả lãi cuối kỳ tại quầy.

Agribank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất trong nhóm Big4 tại tất cả các kỳ hạn ngắn và trung hạn.

Với kỳ hạn 1-2 tháng, Agribank áp dụng mức lãi suất 2,1%/năm, cao hơn 0,5% so với các ngân hàng còn lại.

Ở kỳ hạn 3-5 tháng, Agribank niêm yết 2,4%/năm, vượt qua mức 1,9%/năm của các ngân hàng khác.

Riêng kỳ hạn 12 tháng, Vietcombank đang áp dụng 4,6%/năm, thấp hơn 0,1% so với mức 4,7%/năm của ba ngân hàng còn lại.

Đối với kỳ hạn từ 24 tháng trở lên, Vietcombank neo ở mức 4,7%/năm, trong khi BIDV, VietinBank và Agribank đều ở mức 4,8%/năm.

Lưu ý rằng lãi suất có thể thay đổi tùy theo hình thức gửi và chính sách của từng ngân hàng. Khách hàng nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng hoặc truy cập website chính thức để có thông tin chính xác và cập nhật.

]]>
Cập nhật lãi suất ngân hàng mới nhất: Những điều kiện đặc biệt để được hưởng lãi suất cao https://tinhot.info/cap-nhat-lai-suat-ngan-hang-moi-nhat-nhung-dieu-kien-dac-biet-de-duoc-huong-lai-suat-cao/ Fri, 13 Jun 2025 00:44:57 +0000 https://tinhot.info/?p=15773

Lãi suất tiền gửi ngân hàng đang là mối quan tâm hàng đầu của nhiều khách hàng. Dưới đây là những thông tin mới nhất về lãi suất và điều kiện để được hưởng lãi suất cao.

Lãi suất tiền gửi cao nhất tại các ngân hàng hiện nay dao động từ 6-9,65%/năm. Tuy nhiên, để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng phải đáp ứng các điều kiện đặc biệt theo quy định của từng ngân hàng.

ABBank đang dẫn đầu về lãi suất đặc biệt với mức 9,65%/năm cho khách hàng mở mới hoặc tái tục khoản tiền gửi tiết kiệm từ 1.500 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn 13 tháng.

Một số ngân hàng khác cũng áp dụng lãi suất đặc biệt như PVcomBank với mức 9%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng khi gửi tiền tại quầy, với điều kiện khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu 2.000 tỷ đồng.

HDBank áp dụng lãi suất 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, với điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỷ đồng.

Dưới đây là bảng thống kê lãi suất gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn theo phương thức online với lãi nhận cuối kỳ của các ngân hàng tại Việt Nam:


Ngân hàng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
Techcombank 3.25 3.55 4.55 4.75 4.75 4.75 4.75
VPBank 3.8 4.0 5.0 5.5 5.5 5.6 5.6
TPBank 3.7 4.0 4.8 5.3 5.5 5.8 5.8

Khách hàng cần xem xét kỹ lưỡng các điều kiện và lãi suất trước khi quyết định gửi tiền vào ngân hàng.

]]>